THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
Hãng sản xuất | Oshima |
Công suất | 1HP |
Áp lực phun | 21 – 45kgf/cm2 |
Lưu lượng | 13 – 22L/phút |
Tốc độ | 800 – 1200 vòng/phút |
Piston | Sứ |
Trọng lượng | 7.4KG |
Bảo hành | 12 tháng |
Đầu Xịt Áp Lực Oshima 1HP OS 29TS Piston Sứ
– Đầu Xịt Áp Lực Oshima 1HP OS 29TS Piston Sứ là một trong những thiết bị chuyên sử dụng cho ngành rửa xe, phun xịt trừ sâu hoặc xịt rửa vệ sinh trong công nghiệp. Được thiết kế với áp lực dòng nước lớn giúp đánh tan mọi vết bẩn ở những vị trí khó làm sạch nhất.
– Đầu Xịt Áp Lực Oshima 1HP OS 29TS Piston Sứ là sản phẩm chất lượng mang thương hiệu uy tín Oshima và được nhiều người biết đến.
Những đặc điểm nổi bật của Đầu Xịt Áp Lực Oshima 1HP OS 29TS Piston Sứ
– Thân máy được cấu tạo từ chất liệu gang chắc chắn.
– Lớp vỏ bóng đẹp, bền được sơn công nghệ tĩnh điện.
– Khả năng chống gãy dập.
– Piston sứ.
– Linh kiện chính hãng, độ bền cao.
– Đầu bơm dày, nặng.
– Dây hút xả tốt.
– Chân đế chống rung.
– Nút mở bò được làm bằng đồng nên không bị oxi hóa, có thể sử dụng trong thời gian dài.
Một số công dụng của Đầu Xịt Áp Lực Oshima 1HP OS 29TS
– Sử dụng trong lĩnh vực dân dụng: rửa xe máy, xe ô tô, phun rửa vật dụng, sân vườn, chuồng ao, phun tưới cây trồng và chăn nuôi, phun thuoc trừ sâu.
– Sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp: dùng như một máy bơm tạo ra áp suất lớn cho việc phun sương, phun tưới nước cho các hoạt động khai thác khoáng sản.
Các phụ tùng đi kèm Đầu Xịt Áp Lực Oshima 1HP OS 29TS Piston Sứ
– Dây hút.
– Dây xả.
– Bộ lọc rác và đầu nối.
– Bộ phốt.
– Pully.
– Khóa xiết phốt.
– Nút chỉnh áp lực.
Môi trường đặt đầu phun áp lực
– Phòng rộng và đủ sáng để vận hành và bảo dưỡng, máy được giữ cách âm, cách tường bao quanh và trần ít nhất là 1,2m. Phòng cần có cửa thông gió phù hợp.
– Môi trường không được nóng quá (<40°C) và bụi.
– Chú ý tới hướng ánh nắng có thể làm ảnh hưởng tới việc tăng nhiệt độ môi trường.
Những yêu cầu lắp đặt
– Đầu phun phải gắn với động cơ điện hoặc đầu nổ qua dây curoa.
– Phải đặt gần nguồn nước (khoảng cách không quá 2m).
– Phải lắp giỏ lọc vào đường hút.
– Phải đổ dầu bôi trơn vào buồng dầu theo mức quy định ( để dầu ở mức giữa của mắt báo dầu).
– Sử dụng nguồn điện theo đúng thiết kế của động cơ (220V hoặc 380V).
– Kiểm tra vị trí các van ở trạng thái hiệu dụng, van đầu ra mở.
– Nếu thấy những biểu hiện khác thường, tắt động cơ hoặc đầu nổ để dừng máy và kiểm tra.
Khi vận hành máy
– Dừng vận hành máy khi xảy ra bất kì âm thanh khác thường và liên hệ với nhà cung cấp.
– Không được nới lỏng ống dẫn, không mở bulong và ốc hoặc đóng các van khi có áp suất.
– Làm đầy dầu trở lại nếu như mức dầu quá thấp.
– Thường xuyên kiểm tra an toàn hệ thống đường ống dẫn nước vào và ra.
Chu kì thay dầu
– Thời gian đầu nên thay dầu sau khi máy hoạt động khoảng 500 giờ.
– Ở những lần thay sau nên thay dầu sau khoảng 2.000 giờ với máy sử dụng dầu gốc khoáng. Hoặc lâu hơn tới 8.000 giờ nếu dùng dầu tổng hợp.
– Môi trường không tốt như bụi, nhiệt độ bên ngoài cao có thể làm thời gian sử dụng dầu ngắn hơn.