THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
Công suất | 1.0 HP |
Áp suất nén | 2.0 – 3.0 Mpa |
Lưu lượng nước | 15 – 25L/min |
Vòng quay | 600 – 1000 v/p |
Dung tích nhớt | 1.0-1.1(L) |
Đường kính Piston | 22mm (chất liệu sứ) |
Kiểu đầu nén | 3 piston thẳng đứng, có sử dụng mỡ bôi trơn |
Trọng lượng | 7.5/8.0KG |
Kích thước | 38x28x34 cm |
Bảo hành | 12 tháng |
Đầu xịt áp lực KENSI 1HP KC26CS Piston Sứ
Đầu xịt áp lực KENSI 1HP KC26CS Piston Sứ là dòng sản phẩm chất lượng cao, được thiết kế nhỏ gọn nhưng cho lực phun mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu xịt rửa, phun tưới trong nhiều lĩnh vực. Với công suất 1HP, máy hoạt động ổn định, bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu, phù hợp cho hộ gia đình và cơ sở sản xuất nhỏ.
Đặc điểm nổi bật của Đầu xịt áp lực KENSI 1HP KC26CS Piston Sứ
– Công suất 1HP mạnh mẽ – Tạo áp lực nước cao, làm sạch nhanh chóng.
– Thiết kế nhỏ gọn – Dễ lắp đặt và di chuyển.
– Vật liệu bền bỉ – Hoạt động lâu dài, chịu được áp lực cao.
– Tiết kiệm chi phí – Ít tiêu hao nhiên liệu, dễ bảo dưỡng.
– Thương hiệu uy tín Kensi – Đảm bảo chất lượng, an toàn khi sử dụng.
Ứng dụng của Đầu xịt áp lực KENSI 1HP KC26CS Piston Sứ
– Xịt rửa sân vườn, xe máy, ô tô.
– Phun tưới cây trồng, vườn rau, nông trại.
– Làm sạch chuồng trại, thiết bị nông nghiệp.
– Sử dụng trong các hộ kinh doanh nhỏ cần rửa sạch nhanh chóng, tiện lợi.
Các phụ tùng đi kèm
– Dây hút.
– Dây xả.
– Bộ lọc rác và đầu nối.
– Bộ phốt.
– Pully.
– Khóa xiết phốt.
– Nút chỉnh áp lực.
Môi trường đặt đầu phun áp lực
– Phòng rộng và đủ sáng để vận hành và bảo dưỡng, máy được giữ cách âm, cách tường bao quanh và trần ít nhất là 1,2m. Phòng cần có cửa thông gió phù hợp.
– Môi trường không được nóng quá (<40°C) và bụi.
– Chú ý tới hướng ánh nắng có thể làm ảnh hưởng tới việc tăng nhiệt độ môi trường.
Những yêu cầu lắp đặt
– Đầu phun phải gắn với động cơ điện hoặc đầu nổ qua dây curoa.
– Phải đặt gần nguồn nước (khoảng cách không quá 2m).
– Phải lắp giỏ lọc vào đường hút.
– Phải đổ dầu bôi trơn vào buồng dầu theo mức quy định ( để dầu ở mức giữa của mắt báo dầu).
– Sử dụng nguồn điện theo đúng thiết kế của động cơ (220V hoặc 380V).
– Kiểm tra vị trí các van ở trạng thái hiệu dụng, van đầu ra mở.
– Nếu thấy những biểu hiện khác thường, tắt động cơ hoặc đầu nổ để dừng máy và kiểm tra.
Khi vận hành máy
– Dừng vận hành máy khi xảy ra bất kì âm thanh khác thường và liên hệ với nhà cung cấp.
– Không được nới lỏng ống dẫn, không mở bulong và ốc hoặc đóng các van khi có áp suất.
– Làm đầy dầu trở lại nếu như mức dầu quá thấp.
– Thường xuyên kiểm tra an toàn hệ thống đường ống dẫn nước vào và ra.
Chu kì thay dầu
– Thời gian đầu nên thay dầu sau khi máy hoạt động khoảng 500 giờ.
– Ở những lần thay sau nên thay dầu sau khoảng 2.000 giờ với máy sử dụng dầu gốc khoáng. Hoặc lâu hơn tới 8.000 giờ nếu dùng dầu tổng hợp.
– Môi trường không tốt như bụi, nhiệt độ bên ngoài cao có thể làm thời gian sử dụng dầu ngắn hơn.